Nguồn phát thải Cacbon trực tiếp Vết_cacbon

The Vattenfall study found renewable and nuclear generation responsible for far less CO2 than fossil fuel generation.

Dấu vế Cacbon của năng lượng

Bài viết chính: Vòng đời khí thải nhà kính của các nguồn năng lượng.

Bảng số liệu dưới đây so sánh từ nghiên cứu chéo về toàn bộ vòng đời phát thải và từ các nghiên cứu khác, vết Cacbon từ nhiều dạng chuyển đổi năng lượng: Hạt nhân, thủy điện, than đá, khí, pin mặt trời, than bùn, và năng lượng gió.

Tác nhân phát thải của nguồn nhiên liệu phổ biến
Nhiên liệu/

Tài nguyên

Nhiệt lượng

g(CO2-eq)/MJthKhối lượng gram CO2 tương đương trên một mega jun nhiệt năng

Cường độ năng lượng

W·hth/W·he

Điện

g(CO2-eq)/kW·heKhối lượng gram của CO2 tương đương trên Kilo watt giờ của năng lượng điện

Than đá&0000000000000092.510000B:91.50–91.72

Br:94.3388

&0000000000000002.990000B:2.62–2.85[16] Br:3.46[16]

3.01

&0000000000000994.000000B:863–941[16]

Br:1,175[16]955[17]

Dầu&000000000000007300000073[18]&00000000000000033999993,40&0000000000000893000000893[17]
Khí tự nhiên&0000000000000068.300000cc:68.20

oc:68.4

&0000000000000664.000000cc:577[16] oc:751[16]

599[17]

Năng lượng địa nhiệt&00000000000000030000003~&0000000000000041.000000TL0–1[17] TH91–122[17]
Năng lượng hạt nhân Uranium&0000000000000000.190000WL0.18[16] WH0.20[16]&0000000000000062.500000WL60[16] WH65[16]
Thủy điện&00000000000000000460000,046[16]&000000000000001500000015[16]
Quang năng tập trung&000000000000004000000040±15#
Điện mặt trời&00000000000000003300000,33[16]&0000000000000106000000106[16]
Năng lượng gió&00000000000000000660000,066[16]&000000000000002100000021[16]

Ghi chú: 3.6 MJ = mega joule = 1 kW.h = kilo watt giờ, vì vậy 1 g/MJ = 3.6 g/kW.h.

Chú giải: B = Than đen (siêu tới hạn)-(mới dưới tới hạn), Br = Than nâu (mới dưới tới hạn), cc = chu kì hỗn hợp, oc = chu kì mở, TL = nhiệt độ thấp/ mạch kín (cặp địa nhiệt), TH = nhiệt độ cao/ mạch hở, WL = Lò phản ứng nước nhẹ, WH = Lò phản ứng nước nặng.

Ba nghiên cứu này đã kết luận rằng thủy điện, gió và năng lượng hạt nhân sản xuất ra ít CO2  trên 1 kilo watt giờ nhất trong tất cả các nguồn tài nguyên điện. Những số liệu này loại trừ sự phát thải từ tai nạn hoặc khủng bố. Năng lượng gióquang năng, không tạo ra Cacbon trong quá trình vận hành, nhưng lại để lại dấu vết trong quá trình xây dựng bảo trì trong lúc vận hành. Thủy điện từ các đập chứa cũng để lại vết Cacbon rất lớn từ giai đoạn chặt bỏ thảm thực vật và khí metan hình thành từ chất thải theo dòng nước phân hủy ở đáy bể.[19]

Lượng Cacbon Điôxit thải (gram) ra trên mỗi dặm hành khách (Mỹ). Dựa trên 'Updated Comparison of Energy Use & CO 2 Emissions From Different Transportation Modes, October 2008' (Manchester, NH: M.J. Bradley & Associates, 2008), trang 4, bảng 1.1[20]

Bảng số liệu ở trên đưa ra vết Cacbon trên kilo watt giờ từ quá trình chuyển đổi điện năng gấp đôi so với lượng CO2 do con người mang lại. Dấu vết Cacbon dùng trong sưởi ấm để lại tương đương và nghiên cứu chỉ ra rằng sử dụng nguồn nhiệt bị hao phí trong việc kết hợp nhiệt và năng lượng từ máy phát, tạo ra ít vết Cacbon nhất[21], thấp hơn nhiều so với vi năng lượngmáy bơm nhiệt.

Vận chuyển hành khách

Phần này đưa ra các số liệu đại diện cho dấu vết Cacbon từ việc đốt nhiên liệu bởi các loại hình vận tải khác nhau (không bao gồm vết Cacbon của các phương tiện di chuyển và cơ sở vật chất liên quan). Các số liệu cụ thể và chính xác thay đổi theo một loạt yếu tố khác nhau.

Hàng không

Bài viết chính: Tác động môi trường của ngành hàng không

Một số số liệu đại diện cho sự phát thải CO2  được cung cấp bởi khảo sát về lượng phát thải trực tiếp của LIPASTO (không bao gồm hiệu ứng bức xạ cao độ) của máy bay được biểu thị bởi CO2 và  CO2 tương đương mỗi km hành khách.[22]

  • Trong nước, quãng đường ngắn, nhỏ hơn 463 km (288 dặm): 257 g/km hoặc 259 g/km (14.7 oz/dặm) khí CO2 tương đương.
  • Quãng đường dài: 113 g/km CO2 hoạc 114 g/km (6.5 oz/dặm) khí CO2 tương đương.

Tuy nhiên, lượng phát thải trên một đơn vị quãng đường di chuyển là chỉ số cho dấu vết Cacbon cho đường hàng không tốt nhất nhưng lại không thật sự cần thiết, bởi vì bán kính hoạt động thường dài hơn các mô hình di chuyển khác.[23]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Vết_cacbon http://www.isa.org.usyd.edu.au/publications/docume... http://www.claverton-energy.com/carbon-footprints-... http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S... http://coolclimate.berkeley.edu/carboncalculator http://lipasto.vtt.fi/yksikkopaastot/henkiloliiken... http://www.co2list.info/1/category/hydroelectricit... http://iga.igg.cnr.it/documenti/IGA/Fridleifsson_e... http://pubs.acs.org/doi/abs/10.1021/es102221h http://www.buses.org/files/2008ABAFoundationCompar... http://www.co2list.org/files/calculators.htm